Viên nang mềm Heparos
Lược tả : Viên nang mềm Heparos
Sản phẩm cùng loại
Chi tiết sản phẩm
Viên nang mềm Heparos
Thành phần: Mỗi viên nang có chứa 250,0mg L-cystine, 250,0mg Choline bitartrate.
Tá dược: Dầu đậu tương, sáp ong trắng, concentrated glycerin, gelatin, titan oxid, màu tar.
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Quy cách đóng gói: Hộp 12 vỉ Alu-alu x 5 viên; Hộp 12 vỉ Alu-PVC x 5 viên.
Chỉ định
-Tăng cường chức năng gan, hỗ trợ điều trị các bệnh lý rối loạn và suy giảm chức năng gan như sạm da, tàn nhang, chàm, nổi mẩn mề đay, viêm nhiễm, mụn nhọt, trứng cá.
-Heparos hỗ trợ điều trị và ngăn ngừa bệnh rụng tóc, phòng ngừa các bệnh liên quan đến biểu bì làm dễ rụng tóc, gãy móng chân, móng tay.
Liều dùng và cách sử dụng
2 viên/lần x 2 lần/ngày
Chống chỉ định
-Quá mẫn với thành phần của thuốc
-Rối loạn chức năng thận nghiêm trọng hoặc trường hợp bị hôn mê gan
-Thận trọng khi dùng Heparos cho trẻ em dưới 6 tuổi
Thận trọng
Thận trọng với bệnh nhân bị cystin niệu
Nên ngừng dùng thuốc khi bệnh về dạ dày, ruột
Tác dụng phụ
Thỉnh thoảng gặp một số tác dụng phụ nhẹ như: nôn, khát nước, đau bụng nhẹ, tiêu chảy
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc Heparos.
Tương tác với thuốc khác
Chưa có dữ liệu đầy đủ cho tương tác với thuốc khác.
Sử dụng Heparos cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không gây ảnh hưởng
Ảnh hưởng của Heparos đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng
Đặc tính dược lực học
Choline: Choline là tiền chất của Betaine, chất thẩm thấu được thận sử dụng để kiểm soát cân bằng nước và điện giải. Choline và chất chuyển hoá của nó cần thiết cho 3 mục đích sinh lý chủ yếu là: toàn vẹn cấu trúc và vai trò truyền tín hiệu qua màng tế bào; tổng hợp acetyl choline; và như là nguồn chính cung cấp nhóm methyl qua các chất chuyển hoá của nó.
L-Cystine: L-Cystine là một amin acid tự nhiên, có chứa gốc – SH, có tác dụng tăng chuyển hoá ở da và có tác dụng khử các gốc tự do.
Đặc tính dược động học
Choline được hấp thu ở ruột. Một phần được chuyển hoá ở ruột thành trimethylglycine và trimethylamine, sau đó được hấp thu tại ruột. Choline, trimethylamine được chuyển hoá tại gan. Tại gan, choline được chuyển hoá bởi các phản ứng chuyển hoá, trong đó có sự tạo thành CDP-choline, kết hợp diacylglycerol để tạo thành phosphatidylcholine.
Choline qua được hàng rào máu não bởi cơ chế các chất mang đặc biệt. Trong não, choline được chuyển hoá thành acetylcholine bởi enzyme choline acetyltransferase. Cho một phần nhỏ choline được chuyển hoá thành acetylcholine. Ở thận cũng có sự tích luỹ choline. Một phần được bài tiết qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng chất oxy hoá.
L-cystine: L-cystine hấp thu tích cực từ đường ruột, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được từ 1-6 giờ sau khi uống. Gan là bộ phận mà L-cystine được phân bố chủ yếu, chúng có thể ở bề mặt cơ thể sau 5 giờ. Thuốc được chuyển hoá qua gan, thải trừ chủ yếu qua mật, 21% liều L-cystine được thải trừ trong vòng 24 giờ sau khi uống.
Quá liều
Chưa có dữ liệu cụ thể
BẢO QUẢN: Bảo quản thuốc trong bao bì kín, chống ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C
HẠN DÙNG: Hạn dùng của Heparos là 36 tháng kể từ ngày sản xuất
Để xa tầm tay trẻ em
SĐK: VN-15060-12
Nhà sản xuất: Dongkoo Pharm.Co.,ltd