Thành phần:
Hoạt chất: Rutin 500mg,Vitamin C (Ascorbic acid) 100mg.
Tá dược gồm: Povidon, Crospovidon, Manitol,Talc, Magnesi stearat, Ethanol 70%, Opadry đỏ, Opadrỵ trong suốt, nước tinh khiết vừa đủ 1 viên nén bao phim.
Công dụng:
Bệnh trĩ, các chứng xuất huyết dưới da, vết bầm máu, suy tĩnh mạch, dãn tĩnh mạch, tăng huyết áp, xơ cứng mao mạch, xuất huyết trong khoa răng hàm mặt, khoa mắt.
Liều dùng:
Người lớn: uống 1 viên, 1 - 2 lẩn mỗl ngày.
Trẻ em từ 6 tuổi: Uống 1/2 viên, 1 - 2 lần mỗi ngày.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
Quá mẫn cảm với Rutin hay một trong các thành phần của thuốc.
Chống chỉ định của Vitamin C: Không dùng liều cao Vitamin c cho người bị thiếu hụt men G6PD. (Glucose - 6 -Phosphat Dehydrogenase), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat, người bệnh thalassemia.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Dùng liều cao Vitamin C (trên 3g / ngày) có thể gây sỏi niệu oxalat hoặc urat.
Dùng thận trọng cho người bị loét đường tiêu hóa.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng phụ của Rutin: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ít khi bị đau đầu, ngứa tứ chi.
Tác dụng phụ của Vitamin C: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, mất ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu huyết tán (ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi
sử dụng thuốc.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
Tác dụng phụ của Rutin: Rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, ít khi bị đau đầu, ngứa tứ chi.
Tác dụng phụ của Vitamin C: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, nhức đầu, mất ngủ, tăng oxalat niệu, thiếu máu huyết tán (ở bệnh nhân thiếu hụt G6PD).
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi
sử dụng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
Tránh dùng chung với kháng sinh Quinolon vì theo lý thuyết Quercetin hình thành từ rutin ức chế cạnh tranh gắn kết trên các thụ thể DNA- gyrase làm giảm tác dụng của Quinolon.
Do thuốc có chứa Vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa.
Dùng cùng lúc Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.
Dùng cùng lúc Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.
Trong thời gian dùng thuốc chứa Rutin nên tránh dùng nhiều các thực phẩm chế biến có chứa nitrat và nitrit vì có ý kiến cho là rutin có thể bị nitơ hóa tạo ra các chất có tiềm năng gây đột biến.
Bảo quản
Nơi nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng và ẩm.
Lái xe
Thuốc không ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ
Dùng thuốc thận trọng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Đóng gói
Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Quá liều
Quá liều Rutin: ít khi xảy ra, các triệu chứng quá liều gồm: Chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, cứng cơ, nhịp tim nhanh, khó chịu ở dạ dày.
Quá liều Vitamin C: Gồm các triệu chứng như: sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.