Acnequidt 20ml - Đặc trị mụn trứng cá
Lược tả : Acnequidt 20ml - Đặc trị mụn trứng cá
Sản phẩm cùng loại
Chi tiết sản phẩm
Thuốc Acnequidt có thành phần chính Clindamycin và Metronidazol. Điều trị mụn trứng cá, các nhiễm khuẩn trên da, viêm tai giữa, viêm xoang,...
Acnequidt của công ty cổ phần hóa dược Việt Nam, có thành phần gồm clindamycin 200,0 mg và metronidazole 160,0 mg. Thuốc dùng để điều trị bệnh trứng cá (đặc biệt với trứng cá mủ và trứng cá bọc), bệnh trứng cá đỏ, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm nha chu, viêm nang lông và các nhiễm khuẩn da khác. Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng điều trị hỗ trợ trong các trường hợp viêm da tăng tiết bã nhờn.
Acnequidt, lọ 20 ml, hộp 1 lọ. Bào chế dạng dung dịch dùng ngoài.
Thành phần:
Clindamycin: 200mg
Metronidazol: 160mg
Chỉ định
Thuốc Acnequidt được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Ðiều trị bệnh trứng cá (đặc biệt với trứng cá mủ và trứng cá bọc), bệnh trứng cá đỏ.
Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang.
Điều trị viêm nha chu.
Điều trị viêm nang lông và các nhiễm khuẩn da khác.
Điều trị hỗ trợ trong các trường hợp viêm da tăng tiết bã nhờn.
Dược lực học
Clindamycin là kháng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết với tiểu phẩn 50S của ribosom, do đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có tác dụng kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Cơ chế kháng thuốc của vi khuẩn đối với clindamycin là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom của vi khuẩn.
Metronidazole là một dẫn chất 5 - nitro - imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kị khí.
Cơ chế tác dụng của metronidazole là nhóm 5 - nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.
Dược động học
Khi dùng tại chỗ nhiều lần, clindamycin được hấp thu qua da nhưng nồng độ clindamycin hiện diện trong huyết tương rất thấp và dưới 0,2% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu.
Liều Dùng Của Acnequidt 20Ml
Cách dùng
Dùng ngoài da hoặc nhỏ trực tiếp vào nơi bị bệnh (tai, mũi, miệng).
Liều dùng
Điều trị trứng cá và các nhiễm khuẩn khác: Bôi nhẹ vào vùng da bị bệnh sau khi đã được làm sạch và khô, ngày 1 - 2 lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Điều trị viêm tai giữa, viêm xoang, viêm nha chu: Nhỏ trực tiếp vào nơi bị bệnh, tai, mũi và miệng. Dùng 3 lần 1 ngày, một đợt điều trị khoảng 2 tuần, nếu cần có thể lặp lại một đợt điều trị nữa.
Sử dụng thuốc theo đơn của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ngừng dùng thuốc nếu ỉa chảy, viêm đại tràng hoặc chóng mặt, lú lẫn, mất điều hòa, giảm bạch cầu xảy ra và thông báo cho bác sỹ để kịp thời điều trị.
Chống chỉ định
Thuốc Acnequidt chống chỉ định trong các trường hợp sau
Mẫn cảm với clindamycin hoặc metronidazole.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Cần giảm liều thuốc hoặc ngưng dùng thuốc nếu bị kích ứng hoặc bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra. Không nên sử dụng thuốc dài ngày, vì có thể làm giảm sự đáp ứng của vi khuẩn đối với thuốc.Thận trọng khi dùng cho người bệnh có tiền sử viêm đại tràng.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng, không bôi thuốc lên mắt hoặc các vùng da nhạy cảm (da bị loét, niêm mạc...).
Dung dịch thuốc có mùi khó chịu do đó cần lưu ý khi bôi thuốc ở các vùng da quanh miệng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không dùng cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai: Không dùng.
Thời kỳ cho con bú:Không dùng.
Tương tác thuốc
Đã có thông báo về tác dụng đối nghịch của clindamycin và erythromycin.
Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống nhu động ruột), những thuốc này có thể làm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại tràng do dùng clindamycin, vì chúng làm chậm thải độc tố.
Metronidazole tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin.
Dùng đồng thời metronidazole và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazole nên metronidazole thải trừ nhanh hơn.
Bệnh nhân đang điều trị bằng metronidazole không nên uống rượu vì có nguy cơ bị phản ứng kiểu disulfiram.
Bảo Quản
Để nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Để xa tầm tay trẻ em.
Độ tuổi: | Trên 15 tuổi |
Nhà sản xuất: | Acne |
Nước sản xuất: | Viet Nam |