Thành phần
Hoạt chất:
Tuýp l0g chứa: Tretinoin 2,5mg, Erythromycin 400mg (hoạt lực).
Tuýp 20g chứa: Tretinoin 5mg, Erythromycin 800mg (hoạt lực).
Tá dược:Hydroxypropyl cellulose, Propylen glycol, Butylated hydroxytoluen, cồn 96%.
Công dụng (Chỉ định)
Mụn trứng cá dạng vi u nang hoặc kèm viêm, mụn trứng cá mủ sần, mụn trứng cá kết khối (kết hợp với các phương pháp trị liệu đặc biệt khác), mụn trứng cá gây ra do dùng thuốc như corticoid, vitamin B12, vitamin D, isoniazid, các thuốc thuộc nhóm barbituric, iod, brom.
Liều dùng
Thông thường, thoa thuốc một lần một ngày vào buổi tối lên vùng da bị bệnh sau khi đã rửa sạch và lau khô kỹ.
Thoa thuốc quá nhiều có thể gây kích ứng ở vùng da đó.
Nên rửa tay sạch sau khi thoa thuốc.
Thoa một luợng bằng hạt đậu và xoa kỹ cho đến khi thuốc thấm hoàn toàn vào da.
Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)
- Bệnh nhân mẫn cảm với thuốc này hoặc kháng sinh thuộc nhóm macrolid.
- Bệnh nhân có tiền sử gia đình bị ung thư biểu mô da.
- Bệnh nhân bị chàm, gãy xương, hoặc lột da.
- Bệnh nhân bị cháy nắng được khuyên không nên dùng cho đến khi da được phục hồi hoàn toàn.
- Phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
- Bệnh nhân bị tình trạng viêm cấp ở da, đặc biệt xung quanh miệng.
Lưu ý khi sử dụng (Cảnh báo và thận trọng)
Thận trọng chung:
- Vì những thử nghiệm ở chuột cho thấy rằng thuốc có thể làm tăng tình trạng tạo khối u da do tác động của ánh sáng. Người ta khuyên nên tránh tiếp xúc với ánh sáng mặt trời trong suốt thời gian dùng thuốc. Nếu bệnh nhân phải tiếp xúc với ánh sáng mặt trời nên tránh dùng thuốc vào ngày trước, ngày sau và trong ngày hôm đó.
- Phải thử thuốc trên một vùng da nhỏ trước khi dùng thuốc.
- Để tránh sự đề kháng của vi khuẩn, cần chú ý đến độ nhạy cảm và thời gian dùng thuốc tối thiểu được qui định.
- Phải theo dõi kỹ, vi phản ứng nhạy cảm có thể xảy ra. Nếu những triệu chứng nhạy cảm (ngứa, đỏ da, sưng phồng, nốt sần, mụn rộp nhỏ...) xảy ra, ngưng dùng thuốc.
- Vi khuẩn đề kháng với kháng sinh có thể xảy ra trong trường hợp dùng thuốc một thời gian dài, ngưng dùng thuốc và dùng một liệu pháp thích hợp khác.
Thận trọng trong các truờng hợp sau:
- Nên để thuốc tránh xa mắt, góc mũi, miệng, và niêm mạc.
- Không nên để thuốc tích lũy ở những vùng da có nhiều nếp nhăn.
- Nên tránh để thuốc dính vào quần áo.
Dùng thuốc cho trẻ em:
An toàn và hiệu quả của thuốc ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.
Dùng thuốc cho người giàAn toàn và hiệu quả của thuốc ở người già chưa được xác định. Các thử nghiệm lâm sàng của tretinoin không có đủ số lượng bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên để xác định những bệnh nhân này có đáp ứng khác với bệnh nhân nhỏ tuổi hơn hay không.
Tác dụng không mong muốn (Tác dụng phụ)
- Khô da, ngứa, tróc vảy da, ban đỏ, đỏ da, phù nề, herpes hoặc sự tạo vảy có thể xảy ra khác nhau ở tùy từng người. Trong những trường hợp này nên ngưng dùng thuốc hoặc kiểm soát việc dùng thuốc.
- Tăng hoặc giảm sắc tố da được báo cáo ở một vài trường hợp dùng thuốc liên tục.
- Viêm da do tiếp xúc được báo cáo là hiếm khi xảy ra.
- Có thể tăng nhạy cảm với ánh nắng.
- Thời tiết khắc nghiệt như là gió hoặc lạnh có thể gây kích ứng cho bệnh nhân.
- Vì tình trạng phát ban hiếm khi xảy ra, nếu trường hợp này xảy ra nên ngưng dùng thuốc.
Tương tác với các thuốc khác
- Cần đặc biệt thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sulfur, resorcinol, benzoyl peroxid, acid salicylic, clindamycin hoặc lincomycin với thuốc này, vì có khả năng xảy ra tương tác thuốc.
- Bệnh nhân đang dùng thuốc làm bạt sừng ở da chỉ nên dùng thuốc này sau khi thuốc kia đã giảm tác dụng.
- Cần thận trọng khi dùng chung với thuốc hoặc xà phòng có tính ăn da và chất tẩy rửa, mỹ phẩm có tính làm khô da mạnh, những chế phẩm có nồng độ cồn cao, chất làm săn se da, kiềm vì có khả năng gây ra tương tác thuốc.
Thai kỳ
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc nghi ngờ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Đóng gói
Hộp 1 tuýp 10g.
Hộp 1 tuýp 20g.