Địa chỉ duy nhất tại 65 Hồ Xuân Hương, phường 6, quận 3, Tp HCM

Chi tiết sản phẩm

Dung dịch MINOXYL 5% 

 

THÀNH PHẦN: Mỗi chai (60ml) chứa:

- Minoxidil 3 g

- Tá dược: Dexpanthenol, Butylated Hydroxyaisole, Tocopherol acetate, Concentrated glycerin, Polyoxyl 10 Oley Ether, Luviskol VA 64, Anhydrous Citris Acid, Ethanol, Nước tinh khiết.

 

Các đặc tính dược lực học:

Cơ chế kích thích sự mọc tóc của minoxidil còn chưa được hiểu rõ, nhưng minoxydil có thể ngăn sự rụng tóc qua các tác động sau:

  • Kích thích sự phát triển giai đoạn đầu của chu kì tóc.
  • Phục hồi giai đoạn đầu của chu kì tóc từ giai đoạn ngừng phát triển của tóc.

Cũng như các chất giãn mạch ngoạn biên, Minoxidil làm tăng chu trình phát triển của nang tóc. Minoxidil kích thích yếu tố phát triển màng trong mạch máu, yếu tố này có vai trò trong việc làm tăng sự mở mao mạch, tăng sự chuyển hóa thường gặp trong giai đoạn đầu của chu kì tóc.

Các đặc tính dược động học:

Khi dùng ngoài da, Minoxidil hấp thu kém ở vùng da nguyên vẹn, khoảng 1,7 % liều sử dụng hấp thu vào hệ tuần hoàn. Sau khi ngưng sử dụng Minoxidil bằng đường dùng ngoài da, 95% minoxidil được hấp thu vào hệ tuần hoàn sẽ đào thải trong vòng 4 ngày. Chất có hoạt tính của là minoxidil sulfate. Minoxidil không gắn với protein huyết tương. Minoxidil không qua được hàng rào máu não. Minoxidil và chất chuyển hóa bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.

 

CHỈ ĐỊNH:

Minoxyl được chỉ định để dùng ngoài trị chứng rụng tóc.

 

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:

  1. Sau khi làm khô tóc và da đầu, dùng 0,5 ~1 mL trên vùng da bị hói hai lần một ngày (sáng, tối) trong ít nhất 4 tháng.
  2. Không dùng quá 2 ml mỗi ngày.
  3. Tình trạng hói đầu có thể tái diễn sau khi ngưng sử dụng.

 

CÁCH DÙNG:

Dùng dạng xịt:

- Mở nắp chai trước khi sử dụng và đóng nắp lại sau khi sử dụng.

- Vì một lần xịt khoảng 0,18mL, xịt 3-5 lần cho mỗi lần sử dụng.

- Khi không sử dụng tạm thời hoặc không sử dụng trong một thời gian dài, dung dịch có thể không xịt được vì vòi xịt bị khóa và dẫn đến chức năng xịt bị hư.

- Khi sử dụng lại, lau sạch đầu xịt trước khi dùng.

 

Dùng dạng ống hút:

- Ống hút được đính kèm với sản phẩm.

- Đưa ống hút vào bình và lấy khoảng 0,5ml - 1 mL. Xịt lên vùng da đầu bị hói.

- Bảo quản sản phẩm với ống hút đưa vào trong lọ.

- Ống hút được trang bị với nắp an toàn. Khi sử dụng lại, xoay nắp chai sang phải đồng thời ấn nhẹ xuống.

 

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

Không sử dụng cho những bệnh nhân sau:

  1. Phụ nữ
  2. Trẻ em dưới 18 tuổi
  3. Bệnh nhân bị mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với thành phần của thuốc.
  4. Bệnh nhân bị bệnh tim mạch.
  5. Bệnh nhân bị rụng tóc không do yếu tố di truyền.
  6. Bệnh nhân đột nhiên rụng tóc từng mảng.
  7. Bệnh nhân bị những bất thường ở da đầu như ban đỏ, viêm, nhiễm trùng, kích ứng, đau, vảy nến, phỏng nắng.
  8. Bệnh nhân bị rụng tóc không rõ nguyên do.
  9. Bệnh nhân đang dùng sản phẩm khác cho da đầu.
  10. Bệnh nhân bị cạo da đầu.
  11. Bệnh nhân không dung nạp với dung dịch Minoxidil 5%.

 

CẢNH GIÁC VÀ THẬN TRỌNG:

Thận trọng chung:

  1. Vì sự hấp thu thuốc quá mức do dùng sai hoặc do mức độ nhạy cảm khác nhau của từng cá nhân có thể dẫn đến tác động toàn thân trên hệ tim mạch chẳng hạn, vì vậy cần hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.
  2. Bác sĩ hoặc dược sĩ nên kiểm tra tình trạng bất thường ở da đầu và sức khỏe bệnh nhân trước khi sử dụng. Tróc da tại chổ, viêm da, vảy nến và phỏng nặng có thể làm tăng sự hấp thu, dẫn đến tăng nguy cơ pahnr ứng phụ.
  3. Vì một lượng nhỏ thuốc có thể hấp thu qua da và gây tác động toàn thân như giữ muối và nước, phù, tràn dịch màng ngoài tim, viêm màng ngoài tim, tắc tim, tim đập nhanh  , làm trầm trọng thêm tình trạng đau thắt ngực hiện tại, hoặc gây đau thắt ngực ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành chưa chuẩn đoán được, theo dõi bệnh nhân cẩn thận và ngưng sử dụng thuốc khi thấy có bất kì triệu chứng bất thường nào. Tuy nhiên, tình trạng ứ dịch và phù có thể điều trị bằng thuốc lợi tiểu nếu cần thiết, tình trạng nhịp tim nhanh và chứng đau thắt ngực có thể được điều chỉnh bằng thuốc ức chế adrenergic như chất ức chế beta adrenaline.
  4. Ngưng sử dụng thuốc và tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các dấu hiệu xảy ra sau: Đau ngực, tăng nhịp tim, mệt mỏi, chóng mặt, tăng cân mà không rõ nguyên nhân, phù ở chân và tay, đỏ và kích ứng da.
  5. Không tăng liều sử dụng, vẫn dùng liều bình thường nếu quên dùng thuốc này.
  6. Sản phẩm này không có tác động trên tóc rụng do các nguyên nhân sau và các chứng bệnh trên da: Tình trạng do thuốc, dinh dưỡng ( thiếu sắt, dùng vitamin A quá liều, nhược giáp, hóa trị liệu, bệnh gây sẹo trên da đầu, sản phẩm chăm sóc tóc gây sẹo hoặc phỏng sâu trên da đầu, như bím tóc, liệu pháp hormone nam liên tục, rụng tóc trên 10 năm, hói do di truyền).
  7. Tình trạng rụng tóc tạm thời có thể tăng khi bắt đầu sử dụng. Ngưng sử dụng và tham vấn ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu tình trạng này kéo dài trên 2 tuần.
  8. Ngưng sử dụng nếu tình trạng bệnh không cải thiện sau 4 tháng điều trị.

Thận trọng khi sử dụng:

  1. Sản phẩm này chỉ đươch dùng ngoài và dùng trên da đầu, mặc khác tác dụng phụ trầm trọng có thể xảy ra.
  2. Không băng bịt kín nơi bôi thuốc.
  3. Tránh tiếp xúc mắt vì có thể gây bỏng hoặc kích ứng. Rửa ngay lập tức với nước sạch khi những phần nhạy cảm tiếp xúc với thuốc như mắt, da trầy, niêm mạc.
  4. Rửa tay sạch sẽ sau khi sử dụng thuốc.
  5. Chỉ dùng những sản phẩm chăm sóc tóc sau khi vùng bôi thuốc đã khô, và khi dùng buổi tối trước khi đi ngủ 2~ 4 giờ để cho vùng bôi thuốc được khô trước khi ngủ.
  6. Không dùng máy sấy tóc để làm khô nhanh vì có thể giảm hiệu quả của thuốc do sự lưu thông khí trên da đầu.

 

KHÔNG SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

KHÔNG DÙNG THUỐC NÀY KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC

 

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:

  1. Da: Có thể gây ngứa, tróc vảy, ban đỏ, khô da, rậm lông ở những vùng không bôi thuốc, viêm nang lông, kích ứng tại chổ bao gồm phỏng, nóng, tróc vảy, rụng tóc, mụn trứng cá, rối loạn móng.
  2. Hệ tiêu hóa: Đôi khi xảy ra tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa.
  3. Hệ tuần hoàn: Thỉnh thoảng đau ngực, thay đổi huyết áp, mạch thay đổi, đánh trống ngực.
  4. Hệ hô hấp: Viêm phế quản, nhiểm trùng hô hấp trên, viêm xoang, đôi khi thở nông.
  5. Hệ thần kinh giao cảm: thỉnh thoảng rối loạn, đau lưng, viêm gân, đau, viêm dây thần kinh.
  6. Hệ thần kinh trung ương: Đôi khi chóng mặt, nhức đầu, ngủ gà, ngất xỉu.
  7. Gan: Đôi khi viêm gan.
  8. Thận: Đôi khi phù, sỏi thận.
  9. Dị ứng: Đôi khi sốt, phản ứng dị ứng, chứng mề đay, viêm mũi dị ứng, ban đỏ toàn thân, phù mặt, quá mẫn, lạnh run.
  10. Các phản ứng khác: Đôi khi kích ứng mắt, vị đắng viêm tai, thay đổi khẩu vị, rối loạn thị giác, rối loạn chức năng phóng tinh, đau nhức.

 

TƯƠNG TÁC THUỐC:

- Không dùng thuốc này với corticoid dùng ngoài, retinoid, vaseline, dithranol hoặc thuốc mà có thể làm tăng sự thấm thuốc qua da.

- Mặc dù chưa được chứng minh trên lâm sàng. tình trạng hạ huyết áp thế đứng có thể gai tăng ở những bệnh nhân sử dụng liên tục chất giãn mạch như guanethidine.

 

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: USP.